Tính từ là những từ dùng để chỉ tính chất, tính cách, hành vi, trạng thái, mức độ, màu sắc,... của người hoặc vật. Tính từ thường được dùng để bổ sung nghĩa cho danh từ, đại từ, động từ. Bài học hôm nay, Phuong Nam Education sẽ giới thiệu đến các bạn các loại tính từ trong tiếng Bồ Đào Nha.
Giống của tính từ
Tính từ trong tiếng Bồ Đào Nha phụ thuộc vào danh từ, khi danh từ là số ít thì tính từ được chia theo số ít, khi danh từ là giống đực thì tính từ cũng phải ở dạng giống đực.
Theo quy tắc, tính từ giống đực sẽ kết thúc bằng chữ “o” và các tính từ giống cái sẽ kết thúc bằng chữ “a”.
Ví dụ:
1. Simpática: Thân thiện (Tính từ giống cái)
Simpático: Thân thiện (Tính từ giống đực)
2. Feia: Xấu (Tính từ giống cái)
Feio: Xấu (Tính từ giống đực)
3. Alto: Thân thiện (Tính từ giống cái)
Alta: Thân thiện (Tính từ giống đực)
Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp đặc biệt, tính từ không thay đổi về giống như:
- Feliz: Hạnh phúc
- Fiel: Chung thủy
- Comum: Chung
- Alegre: Vui mừng
- Pateta: Ngờ nghệch
- Livre: Tự do
- Triste: Buồn
- Confiante: Tự tin
- Importante: Quan trọng
- Pobre: Nghèo
- Azul: xanh
- Grande: lớn
- Fácil: Dễ
- Difícil: Khó
- Forte: Mạnh
- Melhor: Tốt
Tính từ với phạm trù ngữ pháp số
Như đã trình bày ở phần trước, tính từ trong tiếng Bồ Đào Nha phụ thuộc vào danh từ. Vì vậy tính từ cũng được biến đổi tùy theo danh từ đứng trước nó là số ít hay số nhiều. Ví dụ như:
1. Maravilhoso: Tuyệt vời (Tính từ số ít giống đực)
Maravilhosa: Tuyệt vời (Tính từ số ít giống cái)
Maravilhosos: Tuyệt vời (Tính từ số nhiều giống đực)
Maravilhosas: Tuyệt vời (TÍnh từ số nhiều giống cái)
2. Divertido: Vui vẻ (Tính từ số ít giống đực)
Divertida: Vui vẻ (Tính từ số ít giống cái)
Divertidos: Vui vẻ (Tính từ số nhiều giống đực)
Divertidas: Vui vẻ (TÍnh từ số nhiều giống cái)
3. Cansado: Mệt mỏi (Tính từ số ít giống đực)
Cansada: Mệt mỏi (Tính từ số ít giống cái)
Cansados: Mệt mỏi (Tính từ số nhiều giống đực)
Cansadas: Mệt mỏi (TÍnh từ số nhiều giống cái)
Cấp độ so sánh của tính từ
So sánh cao hơn
mais + tính từ + do.
Ví dụ:
mais forte do que: Khỏe hơn
So sánh bằng
tão + tính từ + combo/quanto.
Ví dụ:
tão forte como: Khỏe bằng
So sánh thấp hơn
menos + tính từ + (do) que.
Ví dụ:
menos forte do que: ít khỏe hơn
Trên đây là ba đặc điểm ngữ pháp quan trọng của tính từ trong tiếng Bồ Đào Nha. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các từ loại khác như danh từ, động từ, mạo từ,... thì cùng theo dõi những bài học tiếp theo trên trang web Học tiếng Bồ Đào Nha của Phuong Nam Education nhé!
Tags: tính từ trong tiếng Bồ Đào Nha, ngữ pháp tiếng Bồ Đào Nha, học tiếng Bồ Đào Nha, từ loại trong tiếng Bồ Đào Nha, tự học tiếng Bồ Đào Nha, học tiếng Bồ Đào Nha có khó không, tiếng Bồ Đào Nha sơ cấp, những đặc điểm ngữ phá[ quan trọng trong tiếng Bồ Đào Nha