Mỗi người chúng ta có những mục đích riêng khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới. Có những người học vì sở thích, một số khác lại học để phục vụ yêu cầu trong công việc hay học tập. Với những học viên đang tìm kiếm việc làm phải sử dụng tiếng Bồ Đào Nha hãy theo dõi bài viết này của Phuong Nam Education nhé!
Emprego: Job - Công việc
Currículo: Resume - Sơ yếu lý lịch
Experiência: Experience - Kinh nghiệm
Habilidade: Skill - Kỹ năng
Diploma: Diploma - Bằng cấp
Razão: Reason - Lý do
Seguro: Insurance - Bảo hiểm
Área: Field - Lĩnh vực
Salário: Salary - Tiền lương
Beneficiar: Benefit - Lợi ích
Peter: Amanhã vou assistir a uma entrevista de emprego da empresa X, estou muito nervoso. (Ngày mai tớ sẽ tham gia buổi phỏng vấn xin việc làm của công ty X, tớ đang rất lo lắng.)
Anne: Esta é uma grande empresa, você preparou as coisas necessárias? (Đây là một công ty lớn đó, cậu đã chuẩn bị những thứ cần thiết chưa?)
Peter: Eu preparei meu currículo, diploma universitário e algumas outras certificações que obtive durante meu tempo como estudante. (Tớ đã chuẩn bị resume, bằng tốt nghiệp đại học và một số các chứng chỉ khác tớ đã đạt được trong thời gian còn là sinh viên.)
Anne: Você tem outro projeto científico, não é? Eu acho sua pesquisa ótima, você deve prepará-la também. (Cậu còn có một công trình nghiên cứu khoa học nữa mà đúng không? Tớ nghĩ nghiên cứu đó của cậu rất tuyệt, cậu nên chuẩn bị thêm cả nó nữa.)
Peter: Quase esqueci, graças a você, Anne. (Tớ suýt quên mất, may mà nhờ có cậu đó Anne.)
Anne: Durante a entrevista, se o empregador ainda não mencionou, é importante perguntar sobre coisas como salário, benefícios e outros tipos de seguro. (Trong lúc phỏng vấn, nếu nhà tuyển dụng chưa đề cập đến thì cầu cần phải hỏi về những thứ như tiền lương, phúc lợi và các loại bảo hiểm nữa.)
Pedro: Vou anotar isso, você tem algum outro conselho para mim? (Tớ sẽ ghi chú lại những điều này, cậu còn lời khuyên nào cho tớ nữa không?)
Anne: O último conselho para você é relaxar, se preocupar demais pode distraí-la e não se dar bem. (Lời khuyên cuối cùng dành cho cậu là hãy thư giãn đi nào, lo lắng nhiều quá có thể khiến cậu bị phân tâm và làm không tốt đó.)
Peter: Vou tentar, você é minha boa amiga Anne. (Tớ sẽ cố gắng, cậu đúng là người bạn tốt của tớ đó Anne.)
Anne: Não seja educado Peter, boa sorte! (Đừng khách sáo mà Peter, chúc cậu thành công nhé!)
Qua bài viết này, các học viên đang có dự định ứng tuyển vào một công ty Bồ Đào Nha có thể tự tin hơn với khả năng giao tiếp của mình. Hãy học thuộc các từ vựng và luyện tập cùng đoạn hội thoại mẫu để đạt được hiệu quả cao nhất.
Tags: tiếng Bồ Đào Nha, học tiếng Bồ Đào Nha, tự học tiếng Bồ Đào Nha, học tiếng Bồ Đào Nha online, từ vựng tiếng Bồ Đào Nha về chủ đề xin việc làm, học tiếng Bồ Đào Nha trình độ B2, từ vựng tiếng Bồ Đào Nha B2, xin việc làm bằng tiếng Bồ Đào Nha.
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060