Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ là từ nối hoặc kết hợp hai thành phần trong câu đứng ở vị trí của danh từ. Trong bài học này, Phuong Nam Education sẽ giới thiệu đến bạn một số đại từ họ hàng trong tiếng Bồ Đào Nha.

Que

"Que" có nghĩa là ai, cái nào, cái đó nên từ này có thể được dùng để chỉ cả người và vật. Đối với "Que" có thể sử dụng được khi có hoặc không có giới từ trong trường hợp chỉ người.

Ví dụ:

  • A menina que estava no parque é Laura. (Cô gái đã ở trong công viên là Laura)
  • A porta que está quebrada. (Cánh cửa bị hỏng)
  • O homem que encontramos ontem, é meu amigo. (Người đàn ông mà chúng tôi gặp là bạn của tôi)

Quem

"Quem" có nghĩa là ai, đại từ quan hệ này được sử dụng để chỉ người. Khi sử dụng đại từ này, trước đại từ phải có một giới từ đi kèm.

Ví dụ:

  • A pessoa a quem ele Cống hiến o troféu também foi um v rào. (Người mà anh ấy dành tặng chiếc cúp cũng là người chiến thắng)
  • O ator a quem me referi ganhou o Oscar. (Diễn viên mà tôi giới thiệu đã giành giải Oscar)

Qual/ Quais

"Qual/ Quais" có nghĩa là cái nào hoặc là ai, nói cách khách đại từ này có cùng nghĩa với "Que" và "Quem". Trong đó "Qual" là đại từ số ít còn "Quais" là đại từ số nhiều.

Ví dụ: 

  • O ator sobre o Qual falei é muito talentoso. (Diễn viên mà tôi đã nói đến rất tài năng.)
  • O caso o Qual estou Invesando ocorreu em São Paulo. (Vụ án mà tôi đang điều tra xảy ra ở Sao Paulo.)

Cujo/ cujos/ cuja/ cujas

“Cujo/ cujos/ cuja/ cujas” có nghĩa là của ai và các đại từ này được sử dụng dựa vào giới tính và số lượng của vật được sở hữu.

Ví dụ:

  • O menino cuja irmã está doente, estuda em outra escola. (Cậu bé có em gái bị ốm, học ở một trường khác.)
  • O professor cujos alunos estão no parque, é meu amigo. (Giáo viên mà học sinh đang ở trong công viên, là bạn của tôi.)
  • A menina cujo irmão está doente, estuda em outra escola. (Cậu bé có em gái bị ốm, học ở một trường khác.)
  • O professor cujas filhas você conheceu é Alfredo. (Giáo viên mà các cô con gái bạn gặp là Alfredo.)

Bài tập củng cố

Bài tập 1: Sử dụng đại từ quan hệ thích hợp để liên kết hai câu thành một câu

1/ O homem está parado perto do lago. Ele é meu amigo.

2/ Sofie é chef. Ela adora cozinhar.

3/ O cachorro está sentado na frente da minha casa. Ele tem um lindo dono.

Đáp án

1/ O homem que está parado perto do lago é meu amigo.

2/ Sofie que adora cozinhar, é chef.

3/ O cachorro que está sentado na frente da minha casa tem uma linda dona.

Bài tập 2: Dịch những câu sau sang tiếng Việt

1/ Garotinho que anda de bicicleta tem um gato gordo.

2/ O cinema onde meu amigo trabalha está exibindo Homem-Aranha.

3/ Esse restaurante onde serve a melhor comida tradicional da cidade fica do outro lado da rua.

Đáp án

1/ Cậu bé đang chạy xe đạp có một con mèo béo.

2/ Rạp chiếu phim nơi mà bạn tôi làm việc đang chiếu bộ phim Người Nhện.

3/ Nhà hàng nơi mà phục vụ thức ăn truyền thống ngon nhất thành phố này nằm trên góc đường bên kia. 

Thay vì viết thành hai câu khác nhau có cùng chủ ngữ, việc liên kết chúng lại thành một câu bằng đại từ quan hệ giúp nâng cấp trình độ của học viên lên một bậc. Vì vậy, nếu bạn đã nắm vững chắc cơ bản và sẵn sàng tiến đến với cấp bậc cao hơn, hãy luyện tập cách sử dụng đại từ quan hệ để nhanh chóng thành thạo tiếng Bồ Đào Nha nhé!

Tags: tiếng Bồ Đào Nha, học tiếng Bồ Đào Nha, học tiếng Bồ Đào Nha online, tự học tiếng Bồ Đào Nha, ngữ pháp tiếng Bồ Đào Nha, ngữ pháp Bồ Đào Nha B2, đại từ quan hệ, đại từ quan hệ tiếng Bồ Đào Nha.

 
Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC